Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Mới Nhất 2/2023

Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng là gì?

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là mức phí mà ngân hàng trả cho khách hàng để gửi tiền tại ngân hàng. Lãi suất gửi tiết kiệm được tính theo số tiền gửi và thời gian gửi tiền. Lãi suất này có thể là mức lãi cố định hoặc mức lãi suất động, tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng. Mục đích của việc gửi tiền tại ngân hàng là để tích lũy tiền và tạo lợi nhuận từ lãi suất gửi tiết kiệm. Cùng Toiyeutaichinh xem danh sách lãi suất ngân hàng mới nhất hiện nay

So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng 02/2023 – Ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất?

Trong thời gian sau Tết, mức lãi suất từ khác ngân hàng thuộc nhóm tư nhân dao động khoảng từ 8 – 10% (dành cho kỳ hạn từ 12 tháng với số tiền dưới 1 tỷ). Đặc biệt có tới hơn 20 ngân hàng niêm yết mức lãi suất trên 9%, trong khi con số này vào cuối năm ngoái chỉ có khoảng 10 ngân hàng.

Còn lại, các ngân hàng thuộc nhóm nhà nước vẫn giữ mức lãi suất ổn định từ 7.5 – 8%/năm

Theo đó, trong biểu lãi suất tiết kiệm ngân hàng huy động được công bố vào 31/1, VPBank đã giữ nguyên mức lãi suất huy động tiết kiệm của mình ở mức 9.4% (áp dụng cho khách hàng gửi online kỳ hạn 36 tháng, với số tiền từ 10 tỷ trở lên)

Lãi suất kỳ hạn 3 tháng

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng kỳ hạn 3 tháng

  Số điện thoại ngân hàng VPBank – Tổng đài CSKH Hỗ Trợ 24/7
Ngân hàng Mức lãi suất tiết kiệm 3 tháng (%)
VPBANK 6
DONG A BANK 6
SACOMBANK 6
TECHCOMBANK 6
MSB 6
SAIGONBANK 6
NCB 6
VIETABANK 6
VIETCAPITALBANK 6
GPBANK 6
SHB 6
TPBANK 6
SCB 6
PVCOMBANK 6
OCEANBANK 6
KIENLONGBANK 6
BAC A BANK 6
HONGLEONG BANK 6
OCB 5.95
NAM A BANK 5.9
BAOVIET BANK 5.9
VIETINBANK 5.4
BIDV 5.4
VIETCOMBANK 5.4
AGRIBANK 5.4
CBBANK 3.95

Nguồn: Báo Lao Động

Lãi suất kỳ hạn 6 tháng

Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 6 tháng

Ngân hàng Mức lãi suất tiết kiệm 6 tháng (%)
VPBANK 8.9
SCB 9.9
HONGLEONG BANK 9.6
TECHCOMBANK 9.5
NCB 9.5
PVCOMBANK 9.5
DONGA BANK 9.35
KIENLONG BANK 9.3
GPBANK 9.3
BAOVIET BANK 9.3
BAC A BANK 9.3
MSB 9.2
SAIGON BANK 9.2
NAM A BANK 9.1
OCB 9.0
VIET A BANK 8.9
OCEAN BANK 8.8
VIETCAPITAL BANK 8.6
ABBANK 8.6
SACOMBANK 8.5
VIB 8.5
SHB 8.12
TPBANK 7.8
CBBANK 7.2
AGRIBANK 6.1
VIETCOMBANK 6.0
VIETINBANK 6.0
BIDV 6.0

Nguồn: Báo Lao Động

Lãi suất kỳ hạn 12 tháng

Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 12 tháng 

Ngân hàng Mức lãi suất 12 tháng (%)
VPBANK 9.3
SCB 9.95
MSB 9.8
NCB 9.7
HONGLEONG BANK 9.6
DONGA BANK 9.5
TECHCOMBANK 9.5
PVCOMBANK 9.5
NAM A BANK 9.5
KIENLONG BANK 9.5
GPBANK 9.5
BAOVIET BANK 9.5
SAIGON BANK 9.4
BAC A BANK 9.4
OCB 9.3
SACOMBANK 9.1
VIETABANK 9.1
ABBANK 9.1
VIETCAPITAL BANK 9.0
OCEAN BANK 9.0
VIB 8.6
SHB 8.52
TPBANK 8.2
CBBANK 7.5
VIETINBANK 7.4
BIDV 7.4
VIETCOMBANK 7.4
AGRIBANK 7.4

Nguồn: Báo Lao Động

Lãi suất kỳ hạn 24 tháng

Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 24 tháng

Ngân hàng Mức lãi tiết kiệm suất 24 tháng (%)
VPBANK 9.4
SCB 9.95
NCB 9.9
MSB 9.9
GPBANK 9.6
DONG A BANK 9.5
TECHCOMBANK 9.5
PVCOMBANK 9.5
BAC A BANK 9.5
SAIGONBANK 9.3
OCB 9.3
NAM A BANK 9.3
HONGLEONG BANK 9.3
SACOMBANK 9.2
VIET A BANK 9.2
OCEAN BANK 9.2
ABBANK 9.2
VIETCAPITAL BANK 9.0
KIENLONG BANK 9.0
BAOVIET BANK 9.0
VIB 8.6
SHB 8.52
TPBANK 8.35
CBBANK 7.55
BIDV 7.4
VIETINBANK 7.4
VIETCOMBANK 7.4
AGRIBANK 7.4
  Cách Kiểm Tra Số Dư Tài Khoản Ngân Hàng ACB Nhanh Nhất

Cách tính từng loại lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng

Cách tính lãi suất theo thời gian gửi

Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng thường được tính theo công thức sau:

Lãi suất = (số tiền gửi x lãi suất hàng năm) / tổng số ngày gửi

Ví dụ: Bạn gửi tiền 10 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất hàng năm là 5%. Trong 1 năm có 365 ngày, tổng số tiền bạn nhận được sau 1 năm là:

Lãi suất = (10 triệu x 5%) / 365 ngày = 138.356 đồng/ngày Tổng số tiền sau 1 năm = 10 triệu + 138.356 đồng/ngày x 365 ngày = 10,138,356 đồng

Lưu ý rằng lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng có thể thay đổi theo thời gian và các chính sách của ngân hàng, vì vậy bạn nên kiểm tra các thông tin mới nhất trước khi gửi tiền vào ngân hàng.

Cách tính lãi suất theo loại tiền gửi

Lãi suất gửi tiết kiệm tại ngân hàng thường được tính theo loại tiền gửi của khách hàng. Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm như sau:

  1. Lãi suất gửi tiết kiệm định kỳ: Lãi suất này áp dụng cho loại tiền gửi định kỳ, với thời gian gửi từ 1 đến 12 tháng. Lãi suất tính theo tỷ lệ năm và được tính vào lúc cuối thời gian gửi.
  2. Lãi suất gửi tiết kiệm linh hoạt: Lãi suất này áp dụng cho loại tiền gửi linh hoạt, với thời gian gửi từ 1 đến 12 tháng. Lãi suất tính theo tỷ lệ năm và được tính vào lúc cuối mỗi tháng.
  3. Lãi suất gửi tiết kiệm tài khoản đầu tư: Lãi suất này áp dụng cho loại tiền gửi tài khoản đầu tư, với thời gian gửi từ 1 đến 36 tháng. Lãi suất tính theo tỷ lệ năm và được tính vào lúc cuối thời gian gửi.
  Cách Kiểm Tra Số Dư Tài Khoản Ngân Hàng Agribank Nhanh Nhất

Nên chọn ngân hàng nào để gửi tiết kiệm

chọn ngân hàng nào để gửi tiết kiệm phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:

  1. Lãi suất: Bạn cần tìm một ngân hàng cung cấp lãi suất cao và hợp lý.
  2. Độ tin cậy và uy tín của ngân hàng: Bạn nên chọn một ngân hàng có uy tín và được biết đến như là một ngân hàng an toàn.
  3. Tiện ích và dịch vụ: Bạn cần xem xét các tiện ích và dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, chẳng hạn như gửi và rút tiền dễ dàng và miễn phí hoặc có thể gửi tiết kiệm qua điện thoại hoặc mạng xã hội.
  4. Điều kiện và điều khoản: Bạn cần xem xét các điều kiện và điều khoản mà ngân hàng áp dụng cho sản phẩm gửi tiết kiệm của họ, chẳng hạn như khoảng thời gian tối thiểu gửi tiết kiệm.

Bạn nên so sánh các tùy chọn và lựa chọn ngân hàng phù hợp nhất với nhu cầu và mục tiêu gửi tiết kiệm của bạn.

You might also like